1. Bảng quy đổi điểm TOEIC sang IELTS chi tiết
Đầu tiên, cần phải làm rõ rằng, việc đối chiếu, quy đổi và so sánh điểm TOEIC và IELTS chỉ mang tính chất tương đối. Về cơ bản, hai kỳ thi lấy chứng chỉ này hoàn toàn khác nhau về cấu trúc bài thi, thời gian làm bài và phạm vi kiến thức.
Bảng điểm tương đương TOEIC và IELTS:
Điểm TOEIC |
Điểm IELTS |
Trình độ |
0 |
0 |
Người dự thi không tham gia dự thi |
25 - 55 |
0.5 |
Thang điểm thấp nhất, không thể sử dụng tiếng Anh |
75 - 125 |
1.0 |
Thí sinh không biết cách ứng dụng tiếng Anh vào cuộc sống |
135 - 170 |
1.5 |
Thí sinh chỉ biết một vài từ tiếng Anh đơn lẻ như Hello, Okay, Beautiful, Girl ,... |
185 - 225 |
2.0 |
Thí sinh chỉ sử dụng được vài từ đơn lẻ và câu ngăn theo kiểu thuộc lòng như I am fine. |
235 - 260 |
2.5 |
Thí sinh chỉ sử dụng được vài từ đơn lẻ và câu ngăn theo kiểu thuộc lòng như I am fine. |
265 - 280 |
3.0 |
Thí sinh có thể sử dụng tiếng Anh trong một vài tình huống quen thuộc như hỏi tên, hỏi tuổi, hỏi đến từ đâu. |
290 - 305 |
3.5 |
Thí sinh có thể sử dụng tiếng Anh trong một vài tình huống quen thuộc như hỏi tên, hỏi tuổi, hỏi đến từ đâu. |
310 - 335 |
4.0 |
Thí sinh có thể sử dụng thành thạo tiếng Anh trong các tình huống cụ thể như hỏi đường, hỏi thăm sức khỏe, đưa ra yêu cầu cơ bản như ăn, uống, ngủ, nghỉ,... |
340 - 360 |
4.5 |
Thí sinh sử dụng tiếng Anh linh hoạt trong các tình huống cơ bản nhưng sẽ ngay lặp tức gặp khó khăn khi giao tiếp trở nên phức tạp hơn |
365 - 440 |
Thí sinh có thể giao tiếp bình thường và chỉ mắc một số lỗi trong đời sống thường ngày |
|
450- 560 |
Thí sinh ứng dụng tốt từ vựng thuộc lĩnh vực chuyên môn của mình |
|
570 - 680 |
Thí sinh sử dụng ngôn ngữ tương đối thành thạo |
|
685 - 780 |
Thí sinh có thể giao tiếp trong các tình huống phức tạp và làm tốt trong các tình huống thường nhật. |
|
785 - 830 |
Thí sinh nắm vững tiếng Anh và ứng dụng linh hoạt vào từng tình huống. |
|
835 - 900 |
Thí sinh hiểu rõ các lý luận và ẩn ý trong các bài viết tiếng Anh |
|
905 - 945 |
Thí sinh làm chủ tiếng Anh và chỉ mắc một vài lỗi do chưa nắm rõ tình huống hoặc nhiểu nhầm |
|
955 - 970 |
Thí sinh có thể tranh luận bằng tiếng Anh với các chủ đề phức tạp |
|
975 - 990 |
Thí sinh sử dụng tiếng Anh tương tự như người bản xứ. |
Bảng quy đổi điểm TOEIC và IELTS chỉ có giá trị tham khảo
2. Bằng TOEIC có thay thế được IELTS không?
Qua phần 1, chúng ta đã biết được bảng quy đổi điểm TOEIC sang IELTS một cách tương đối. Vậy liệu hai chứng chỉ này có thay thẻ được cho nhau không? TOEIC là chứng chỉ được phát triển bởi Viện Khảo thí Giáo dục Hoa Kỳ ETS trong khi IELTS được sáng lập bởi ESOL, Hội đồng Anh và tổ chức giáo dục IDP. Về cơ bản, hai chứng chỉ này hoàn toàn không thể thay thế cho nhau trong phạm vi sử dụng. Dưới đây là lý do:
· Các bài thi sẽ kiểm tra trình độ tiếng Anh ở từng lĩnh vực khác nhau. TOEIC thiên về tiếng Anh thương mại, kinh doanh trong khi IELTS là bài thi mang tính hàn lâm, học thuật..
· TOEIC đặc biệt chú trọng các kỹ năng đọc và nghe trong khi IELTS đòi hỏi cao đồng đều ở cả bốn kỹ năng nghe - nói - đọc - viết nên trình độ sẽ không tương đồng.
· Mỗi trường học, doanh nghiệp tại Việt Nam và các quốc gia trên thế giới sẽ có yêu cầu riêng về chứng chỉ tiếng Anh. Có nơi chỉ chấp nhận và quy định một chứng chỉ trong khi không ít nơi chấp nhận cả hai chứng chỉ theo thang điểm nhất định.
Như vậy, tùy theo nhu cầu và mục đích thi bằng tiếng Anh mà bạn có thể chọn một trong hai chứng chỉ trên. Để đăng ký thi, bạn nên lựa chọn đơn vị tổ chức uy tín, có thẩm quyền cấp chứng chỉ.
Link: https://ielts.idp.com/vietnam/about/news-and-articles/article-toeic-and-ielts-level